Thứ Bảy, 30 tháng 6, 2012

Câu nói thông dụng trên hellochao

Day 25


When does registration start for next semester? 
/wen dəz ˌredʒɪˈstreɪʃ(ə)n stɑrt fɔr nekst səˈmestər/
Việc đăng ký cho học kỳ tới bắt đầu khi nào vậy?
I can’t wait to get into the chemistry, but the physics one was full by the timeI registered. 
/aɪ kænt weɪt tə ɡet ˈɪntu ðə ˈkemɪstri bʌt ðə ˈfɪzɪks wʌn wəz fʊl baɪ ðə taɪm aɪ ˌredʒɪˈstərd/
Tôi nóng lòng được tham gia lớp Hóa, còn lớp Lý khi tôi đăng ký thì đã đủ rồi.
I couldn't keep up with the schedule, so I dropped out of that class. 
/aɪ ˈkʊd(ə)nt kip ʌp wɪθ ðə ˈskedʒəl soʊ aɪ drɑpt aʊt əv ðæt klæs/
Tôi không thể theo được lịch học nên tôi đã bỏ lớp đó.
What is your overall GPA this school year? 
/wɑt ɪz jɔr ˌoʊvərˈɔl ˌdʒi pi ˈeɪ ðɪs skul jɪr/
Điểm trung bình toàn năm học này của con là bao nhiêu?
You’ll usually see me with my head buried in a book in the school library. 
/jul ˈjuʒuəli si mi wɪθ maɪ hed ˈberid ɪn ə bʊk ɪn ðə skul ˈlaɪˌbreri/
Bạn sẽ thường nhìn thấy tôi đang vùi đầu vào một cuốn sách trong thư viện trường.






Day 24


I had to retake so many classes because I preferred pleasure to study. 
/aɪ hæd tə ˌriˈteɪk soʊ ˈmeni ˈklæsɪz bɪˈkəz aɪ prɪˈfɜrd ˈpleʒər tə ˈstʌdi/
Tôi đã phải thi lại quá nhiều môn học vì tật ham chơi hơn ham học.
We’ll meet up after class and go over these math problems. 
/wil mit ʌp ˈæftər klæs ən ɡoʊ ˈoʊvər ðiz mæθ ˈprɑbləmz/
Chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học và xem kĩ lại mấy bài toán này.
Professor Johnson is so uptight. He's always lecturing and never allows students to ask any questions. 
/prəˈfesər dʒɑnsʌn ɪz soʊ ˈʌpˌtaɪt hiz ˈɔlˌweɪz ˈlektʃərɪŋ ən ˈnevər əˈlaʊs ˈstud(ə)nts tə æsk ˈeni ˈkwestʃ(ə)nz/
Giáo sư Johnson rất cứng nhắc. Ông ấy luôn giảng bài và không bao giờ cho sinh viên hỏi câu nào cả.
I suggest you stop cutting class and start actually working. 
/aɪ səɡˈdʒest ju stɑp ˈkʌtɪŋ klæs ən stɑrt ˈæktʃuəli ˈwɜrkɪŋ/
Tôi khuyên em đừng cúp học nữa và hãy bắt đầu học hành đàng hoàng đi.
We’ll meet up after class and go over these math problems. 
/wil mit ʌp ˈæftər klæs ən ɡoʊ ˈoʊvər ðiz mæθ ˈprɑbləmz/
Chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học và xem kĩ lại mấy bài toán này.






Ngày 23


If you can’t respect your subordinates and treat them fairly, you can’t be a good manager. 
/ɪf ju kænt rɪˈspekt jɔr səˈbɔrdɪnəts ən trit ðəm ˈferli ju kænt bi ə ɡʊd ˈmænɪdʒər/
Nếu bạn không thể tôn trọng cấp dưới của bạn và đối xử công bằng với họ, bạn không thể trở thành một người quản lý tốt.
The board of directors was quite impressed about my performance and encouraged me to keep up the good work. 
/ðə bɔrd əv daɪˈrektərz wəz kwaɪt ɪmˈprest əˈbaʊt maɪ pəˈfɔrməns ən ɪnˈkʌrɪdʒd mi tu kip ʌp ðə ɡʊd wɜrk/
Ban giám đốc khá ấn tượng về biểu hiện của tôi và khuyến khích tôi tiếp tục hoàn thành tốt công việc.
The HR department has the responsibility of scheduling and conducting exit interviews. 
/ði eɪtʃ ɑr dɪˈpɑrtmənt hæz ðə rɪˌspɑnsəˈbɪləti əv ˈskedʒəlɪŋ ən kənˈdʌktɪŋ ˈeksɪt ˈɪntərˌvjuz/
Bộ phận nhân sự có trách nhiệm lập kế hoạch và tiến hành các cuộc phỏng vấn thôi việc.
I’ll skip the meeting because I’m not a planner and it’s a waste of time. 
/aɪl skɪp ðə ˈmitɪŋ bɪˈkɔz aɪm nɑt ə ˈplænər ən ɪts ə weɪst əv taɪm/
Tôi sẽ không đi họp vì tôi không phải là người lập kế hoạch và nó thật lãng phí thời gian.
I haven’t done my work yet so I'll finish the feedback form later. 
/aɪ ˈhæv(ə)nt dʌn maɪ wɜrk jet soʊ aɪl ˈfɪnɪʃ ðə ˈfidˌbæk fɔrm ˈleɪtər/
Tôi chưa làm xong việc nên tôi sẽ hoàn thành phiếu phản hồi sau.

Ngày 22

I have

 learned a lot from observing my manager’s management style. 
/aɪ hæv ˈlɜrnd ə lɑt frəm əbˈzɜrvɪŋ maɪ ˈmænɪdʒərz ˈmænɪdʒmənt staɪl/
Tôi đã học được rất nhiều từ việc quan sát phong cách quản lý của sếp tôi.
Check the bin. Sometimes people throw it in there after they are done. 
/tʃek ðə bɪn ˈsʌmtaɪmz ˈpip(ə)l θroʊ ɪt ɪn ðer ˈæftər ðeɪ ər dʌn/
Kiểm tra sọt rác xem. Thỉnh thoảng mọi người quăng nó vào đó sau khi dùng xong.
Stop talking and concentrate on your work. 
/stɑp ˌtɔkɪŋ ən ˈkɑnsənˌtreɪt ɔn jɔr wɜrk/
Ngưng nói chuyện và tập trung vào công việc đi.
I have a good relationship with ex-colleagues and now still keep in touch. 
/aɪ hæv ə gʊd rɪˈleɪʃ(ə)nˌʃɪp wɪθ eks ˈkɑˌligz ən naʊ stɪl kip ɪn tʌtʃ/
Tôi có mối quan hệ rất tốt với các đồng nghiệp cũ và giờ vẫn giữ liên lạc.
The working time is over. Let's go boozing. 
/ðə ˈwɜrkɪŋ taɪm ɪz ˈoʊvər lets goʊ ˈbuzɪŋ/
Hết giờ làm việc rồi. Chúng ta đi nhậu thôi.














Ngày 21


My monitor is a little blurry and it gives me a headache when I look at it for a long duration. 
/maɪ ˈmɑnɪtər ɪz ə ˈlɪt(ə)l ˈblɜri ən ɪt gɪvz mi ə ˈhedˌeɪk wen aɪ lʊk ət ɪt fɔr ə lɔŋ dʊˈreɪʃ(ə)n/
Màn hình của tôi hơi bị mờ và nó làm tôi nhức đầu khi tôi nhìn vào nó trong suốt thời gian dài.
I need a headset for the telephone because I'm on the phone most of the day and I would like to free up my hands. 
/aɪ nid ə ˈhedˌset fɔr ðə ˈteləˌfoʊn bɪkəz aɪm ɔn ðə foʊn moʊst əv ðə deɪ ən aɪ wʊd laɪk tə fri ʌp maɪ hændz/
Tôi cần một bộ tai nghe cho điện thoại bởi vì suốt ngày tôi phải trả lời điện thoại và tôi muốn tay tôi rảnh rang một tí.
I can't believe this company is paying $10,000 a year for this tool. 
/aɪ kænt bəˈliv ðɪs ˈkʌmpəni ɪz ˈpeɪɪŋ ten ˈθaʊz(ə)nd ˈdɑlərz ə jɪr fɔr ðɪs tul/
Tôi không thể tin được là công ty này đang trả 10.000 đô la một năm cho công cụ này.
My desk is not big enough for a desktop computer and a laptop. 
/maɪ desk ɪz nɑt bɪg ɪˈnʌf fɔr ə ˈdeskˌtɑp kəmˈpjutər ən ə ˈlæpˌtɑp/
Bàn làm việc của tôi không đủ lớn cho một máy tính để bàn và máy tính xách tay.
This new desktop computer can help you to burn files to DVDs easily. 
/ðɪs nu ˈdeskˌtɑp kəmˈpjutər kən help ju tə bɜrn faɪlz tu ˌdi vi ˈdiz ˈizəli/
Cái máy tính để bàn mới này có thể giúp bạn ghi thông tin ra đĩa DVD dễ dàng.






Ngày 20


Watch out! The food is very hot. 
/wɑtʃ aʊt ðə fud ɪz ˈveri hɑt/
Coi chừng! Món này nóng lắm.
Stir your juice until sugar has dissolved. 
/stɜr jɔr dʒus ənˈtɪl ˈʃʊɡər hæz dɪˈzɑlvd/
Hãy khuấy nước trái cây của bạn cho đường tan ra hết đã.
I like my steak medium rare so that there is a little pink in the middle. 
/aɪ laɪk maɪ steɪk ˈmidiəm rer soʊ ðæt ðer ɪz ə ˈlɪt(ə)l pɪŋk ɪn ðə ˈmɪd(ə)l/
Tôi thích món bít tết của tôi tái vừa để còn một chút lòng đào ở giữa.
I can't eat another bite. I'm so full. 
/aɪ kænt it əˈnʌðər baɪt aɪm soʊ fʊl/
Tôi không thể ăn thêm miếng nào được nữa. Tôi no lắm rồi.
Please put it all on one bill. 
/pliz pʊt ɪt ɔl ɔn wʌn bɪl/
Xin vui lòng tính tiền chung vào một phiếu.






Ngày 19


Can you help me set the table? 
/kæn ju help mi set ðə ˈteɪb(ə)l/
Bạn có thể giúp tôi dọn bàn ăn được không?
I have meat and fish for my lunch. 
/aɪ hæv mit ən fɪʃ fɔr maɪ lʌntʃ/
Trưa nay tôi có món thịt và cá.
Are you a vegetarian for health reasons or religious reasons? 
/ɑr ju ə ˌvedʒəˈteriən fɔr helθ ˈriz(ə)nz ɔr rəˈlɪdʒəs ˈriz(ə)nz/
Bạn là người ăn chay vì lý do sức khoẻ hay vì lý do tôn giáo?
I like all kinds of foods, especially Thai food. 
/aɪ laɪk ɔl kaɪndz əv fudz ɪˈspeʃ(ə)li taɪ fud/
Tôi thích tất cả các loại thức ăn, đặc biệt là thức ăn Thái.
The meal is all on me today. 
/ðə mil ɪz ɔl ɔn mi təˈdeɪ/
Bữa ăn hôm nay tôi sẽ trả tiền.






Ngày 18


For your safety, please don't drink and drive. 
/fɔr jɔr ˈseɪfti pliz doʊnt drɪŋk ən draɪv/
Vì sự an toàn của bạn, đừng lái xe khi uống rượu.
I love spicy food. The hotter the better! 
/aɪ lʌv ˈspaɪsi fud ðə ˈhɑtər ðə ˈbetər/
Tôi thích thức ăn cay. Càng cay càng tốt!
Have you ever eaten the same thing for days or weeks? 
/hæv ju ˈevər ˈit(ə)n ðə seɪm θɪŋ fɔr deɪz ɔr wiks/
Bạn có bao giờ ăn cùng một món trong nhiều ngày hay nhiều tuần chưa?
The food there is very delicious and cheap. 
/ðə fud ðer ɪz ˈveri dɪˈlɪʃəs ən tʃip/
Đồ ăn ở đó ngon và rẻ lắm.
Did you enjoy the meal? 
/dɪd ju ɪnˈdʒɔɪ ðə mil/
Bạn dùng (ăn) ngon miệng chứ?






Ngày 17


What do we have for breakfast this morning? 
/wɑt du wi hæv fɔr ˈbrekfəst ðɪs ˈmɔrnɪŋ/
Sáng nay chúng ta có món gì vậy?
I'll have a ham and cheese salad roll. 
/aɪl hæv ə hæm ən tʃiz ˈsæləd roʊl/
Cho tôi một ổ bánh mì thịt (phó mát, rau và thịt xông khói).
There's a variety of dishes you can have for breakfast, such as Pho or broken rice. 
/ðerz ə vəˈraɪəti əv dɪʃiz jʊ kæn hæv fɔr ˈbrekfəst sʌtʃ æz pho ɔr ˈbroʊkən raɪs/
Có rất nhiều món bạn có thể chọn để ăn sáng như Phở hoặc Cơm Tấm.
I had rice and fried egg this morning. 
/aɪ həd raɪs ən fraɪd eɡ ðɪs ˈmɔrnɪŋ/
Sáng nay tôi ăn cơm với trứng chiên.
Why do you always eat instant noodles? 
/waɪ du jʊ ˈɔlˌweɪz it ˈɪnstənt ˈnud(ə)lz/
Tại sao bạn ăn mì gói hoài vậy?






Ngày 16


Speak politely and keep your voice low. 
/spik pəˈlaɪtli ən kip jɔr vɔɪs loʊ/
Hãy nói năng lịch sự và nói khẽ thôi.
My wallet was stolen somehow. I need your help immediately. 
/maɪ ˈwɑlət wəz ˈstoʊlən ˈsʌmhaʊ aɪ nid jɔr help ɪˈmidiətli/
Không hiểu sao ví của tôi bị móc rồi.Tôi cần sự giúp đỡ của ông ngay bây giờ.
Would you mind moving over one seat so my friend and I can sit together? 
/wʊd jʊ maɪnd ˈmuvɪŋ ˈoʊvər wʌn sit soʊ maɪ frend ən aɪ kən sɪt təˈɡeðər/
Xin phiền ông chuyển sang ghế kế bên để bạn tôi và tôi có thể ngồi cùng nhau được không?
Where and how can I get a monthly bus pass? 
/wer ən haʊ kən aɪ ɡet ə ˈmʌnθli bʌs pæs/
Tôi có thể mua vé tháng ở đâu và cách mua ra sao?
You should look out for pickpockets. 
/jʊ ʃʊd lʊk aʊt fɔr ˈpɪkˌpɑkɪts/
Bạn nên coi chừng những kẻ móc túi.






Ngày 15


Which bus can I catch to get to the city center? 
/wɪtʃ bʌs kən aɪ kætʃ tu ɡet tu ðə ˈsɪti ˈsentər/
Tôi có thể đón xe buýt nào để đến được trung tâm thành phố?
There's plenty of room in the back of the bus. 
/ðerz ˈplenti əv rum ɪn ðə bæk əv ðə bʌs/
Còn nhiều chỗ ở phía sau xe buýt.
Where can I get off the bus for the department store? 
/wer kæn aɪ ɡet ɔf ðə bʌs fɔr ðə dɪˈpɑrtmənt stɔr/
Tôi có thể xuống xe buýt ở đâu để đi đến cửa hàng bách hóa?
Can you drop me off at the next stop? 
/kæn jʊ drɑp mi ɔf ət ðə nekst stɑp/
Ông có thể cho tôi xuống ở trạm tiếp theo được không?
Keep your belongings closely attached to your body at all times. 
/kip jɔr bɪˈlɔŋɪŋz ˈkloʊsli əˈtætʃt tu jɔr ˈbɑdi ət ɔl taɪmz/
Hãy luôn luôn giữ đồ đạc cá nhân sát vào người bạn.






Ngày 14


Could you tell me the way to the post office? 
/kʊd ju tel mi ðə weɪ tu ðə poʊst ˈɑfɪs/
Anh chỉ cho tôi đường tới bưu điện được không?
At the next crossroads, you'll find a big hospital on the right. 
/æt ðə nekst ˈkrɔsˌroʊdz jul faɪnd ə bɪg ˈhɑspɪt(ə)l ɔn ðə raɪt/
Tại ngã tư tiếp theo, bạn sẽ thấy một bệnh viện lớn nằm bên tay phải.
Take the right fork after crossing a large wood bridge. 
/teɪk ðə raɪt fɔrk ˈæftər ˈkrɔsɪŋ ə lɑrdʒ wʊd brɪdʒ/
Sau khi qua cây cầu gỗ lớn, rẽ phải tại ngã ba đường.
Keep driving for another 200 meters and then turn right. 
/kip ˈdraɪvɪŋ fɔr əˈnʌðər tu ˈhʌndrəd ˈmitərz ən ðen tɜrn raɪt/
Cứ lái xe thêm khoảng 200 mét nữa rồi rẽ phải.
Take this road and go straight ahead. 
/teɪk ðɪs roʊd ən ɡoʊ streɪt əˈhed/
Hãy đi đường này và đi thẳng về phía trước.






Ngày 13


Do you know where the station is? 
/du ju noʊ wer ðə ˈsteɪʃ(ə)n ɪz/
Bạn có biết nhà ga ở đâu không?
I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know. 
/aɪm ˈsɔri, aɪ doʊnt noʊ bʌt ðə ɡɑrd ˈoʊvər ðer ʃʊd noʊ/
Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.
Go straight until you pass a supermarket on your left. 
/goʊ streɪt ənˈtɪl ju pæs ə ˈsupərˌmɑrkət ɔn jɔr left/
Cứ đi thẳng cho đến khi bạn đi qua một siêu thị bên tay trái.
Take the second on the right. 
/teɪk ðə ˈsekənd ɔn ðə raɪt/
Hãy rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai nhé.
It's this way. You can't miss it. 
/ɪts ðɪs weɪ ju kænt mɪs ɪt/
Nó ở phía này. Nó rất dễ nhận ra (bạn không thể nhầm nó với cái gì khác được).







Ngày 12


Is it all right to park here? 
/ɪz ɪt ɔl raɪt tu pɑrk hɪr/
Có được phép đỗ xe ở đây không?
I see crashes all too often. 
/aɪ si kræʃiz ɔl tu ˈɔf(ə)n/
Tôi thấy đụng xe thường xuyên lắm.
The cops may pull you over because one of your brake lights isn't working. 
/ðə kɑps meɪ pʊl ju ˈoʊvər bɪkəz wʌn əv jɔr breɪk laɪts ˈɪz(ə)nt ˈwɜrkɪŋ/
Mấy vị cảnh sát có thể sẽ yêu cầu bạn tấp xe vào lề vì một đèn phanh (thắng) của bạn không cháy.
You will find a one-way traffic sign. 
/ju wɪl faɪnd ə wʌn weɪ ˈtræfɪk saɪn/
Bạn sẽ thấy biển báo đường một chiều.
Don't forget to lock the car up. 
/doʊnt fərˈɡet tu lɑk ðə kɑr ʌp/
Đừng quên khóa xe (hơi) lại nhé.







Ngày 11


Drive carefully. The roads are slippery. 
/draɪv ˈkerf(ə)li ðə roʊdz ɑr ˈslɪp(ə)ri/
Lái xe cẩn thận nhé. Đường trơn lắm đấy.
Go to the fork in the road and bear left. 
/ɡoʊ tu ðə fɔrk ɪn ðə roʊd ən ber left/
Đi đến ngã ba đường và rẽ trái.
Let me show you the way. I'm going there myself. 
/let mi ʃoʊ ju ðə weɪ aɪm ˈɡoʊɪŋ ðer maɪˈself/
Để tôi chỉ bạn đường đi. Tôi cũng đang đi đến đó đây.
Stop the car at once, I smell something. 
/stɑp ðə kɑr ət wʌns, aɪ smel ˈsʌmθɪŋ/
Dừng xe lại ngay, tôi nghe có mùi gì đó.
No booze or you will be fined. 
/noʊ buz ɔr ju wɪl bi faɪnd/
Không được rượu bia nếu không bạn sẽ bị phạt.






Ngày 10


What time is the post office closed? 
/wɑt taɪm ɪz ðə poʊst ˈɑfɪs kloʊzd/
Mấy giờ thì bưu điện đóng cửa?
Stop talking nonsense and go back to work. 
/stɑp tɔkɪŋ ˈnɑnsens ən ɡoʊ bæk tu wɜrk/
Đừng có nói chuyện bậy bạ nữa và quay trở lại làm việc đi.
Nothing's cheaper. It is a real bargain. 
/ˈnʌθɪŋz tʃipɜr ɪt ɪz ə riəl ˈbɑrɡən/
Không có gì rẻ hơn nữa đâu. Đúng là giá hời đấy.
It looks like Apple's, but at that price, it's a knockoff. 
/ɪt lʊks laɪk ˈæp(ə)lz bʌt ət ðæt praɪs ɪts ə ˈnɑkˌɔf/
Nó trông giống hàng của Apple, nhưng với giá đó thì nó là hàng giả kém chất lượng.
I often check and reply to emails in the evening before going to bed. 
/aɪ ˈɔf(ə)n tʃek ən rɪˈplaɪ tu ˈiˌmeɪlz ɪn ði ˈivnɪŋ bɪˈfɔr ˈɡoʊɪŋ tu bed/
Tôi thường kiểm tra và trả lời email vào buổi tối trước khi đi ngủ.







Ngày 09


I'm really sick of waiting for a bus for so long. 
/aɪm ˈriəli sɪk əv ˈweɪtɪŋ fɔr ə bʌs fɔr soʊ lɔŋ/
Tôi thật sự phát ốm vì chờ xe buýt rất lâu.
Fares, please. 
/ferz, pliz/
Xin mời mua vé xe.
I usually fall over every time the bus moves off or comes to a stop. 
/aɪ ˈjuʒuəli fɔl ˈoʊvər ˈevri taɪm ðə bʌs muvz ɔf ɔr kʌmz tu ə stɑp/
Tôi thường suýt bị té ngã mỗi khi xe buýt bắt đầu chạy hoặc đến điểm dừng.
People often forget all rules of fair play and politeness and keep pushing to enter the bus. 
/ˈpip(ə)l ˈɔf(ə)n fərˈɡet ɔl rulz əv fer pleɪ ən pə'laitnis ən kip pʊʃɪŋ tu ˈentər ðə bʌs/
Mọi người thường quên hết các qui tắc chơi đẹp và lịch sự và luôn chen lấn xô đẩy để lên xe buýt.
Let's get off the bus. 
/lets ɡet ɔf ðə bʌs/
Chúng ta xuống xe buýt đi.







Ngày 08


I go to work by motorbike. 
/aɪ ɡoʊ tu wɜrk baɪ ˈmoʊtərˌbaɪk/
Tôi đi làm bằng xe máy.
If I can make it to catch the bus, I don't have to walk. 
/ɪf aɪ kən meɪk ɪt tu kætʃ ðə bʌs aɪ doʊnt hæv tu wɔk/
Nếu tôi có thể đến kịp để bắt xe buýt, tôi không phải đi bộ.
I prefer smaller cars because they are easier to park. 
/aɪ prɪˈfɜr ˈsmɔlər kɑrz bɪˈkɔz ðeɪ ɑr ˈiziər tu pɑrk/
Tôi thích những chiếc xe hơi nhỏ hơn vì đậu xe dễ hơn.
No need to worry! I will pick you up at the airport. 
/noʊ nid tu ˈwʌri aɪ wɪl pɪk ju ʌp ət ði ˈerˌpɔrt/
Không cần phải lo đâu! Tôi sẽ đón bạn tại sân bay.
Could you give me a ride? 
/kʊd ju ɡɪv mi ə raɪd/
Bạn cho tôi quá giang được không?







Ngày 07


I love watching myself in the mirror. 
/aɪ lʌv ˈwɑtʃɪŋ maɪˈself ɪn ðə ˈmɪrər/
Tôi thích ngắm nhìn mình trong gương.
I usually put on make-up, especially when I go to work. 
/aɪ ˈjuʒuəli pʊt ɔn meɪk ʌp, ɪˈspeʃ(ə)li wen aɪ ɡoʊ tu wɜrk/
Tôi thường xuyên trang điểm, đặc biệt là lúc đi làm.
Use some hairspray. It will keep your hair in place all day. 
/juz sʌm ˈherspreɪ ɪt wɪl kip jɔr her ɪn pleɪs ɔl deɪ/
Dùng một ít keo xịt tóc đi. Nó sẽ giúp tóc bạn giữ nếp suốt ngày.
I like wearing perfume. Do you? 
/aɪ laɪk ˈwerɪŋ ˈpɜrfjum du ju/
Tôi rất thích xức nước hoa. Bạn có thích không?
I use moisturizer every night. 
/aɪ juz ˈmɔɪstʃəˌraɪzər ˈevri naɪt/
Tôi dùng kem giữ ẩm da mỗi tối.







Ngày 06


I need to answer the call of nature. 
/aɪ nid tu ˈænsər ðə kɔl əv ˈneɪtʃər/
Tôi cần đi vệ sinh.
Excuse me, sir. Can I go to the bathroom? 
/ɪkˈskjuz mi sɜr kæn aɪ ɡoʊ tu ðə ˈbæθˌrum/
Xin lỗi thầy, em có thể đi vệ sinh được không ạ?
The toilet won't flush and the sink won't drain. 
/ðə ˈtɔɪlət wəʊnt flʌʃ ən ðə sɪŋk wəʊnt dreɪn/
Hố xí bị tắc (nước không dội xuống) và chậu rửa mặt không rút nước.
Is there a public toilet near here? 
/ɪz ðer ə ˈpʌblɪk ˈtɔɪlət nɪr hɪr/
Có nhà vệ sinh công cộng nào gần đây không?
The toilet is occupied. 
/ðə ˈtɔɪlət ɪz ˈɑkjəˌpaɪd/
Nhà vệ sinh có người rồi.







Ngày 05


I often brush my teeth twice a day. 
/aɪ ˈɔf(ə)n brʌʃ maɪ tiθ twaɪs ə deɪ/
Tôi thường đánh răng hai lần trong ngày.
She washed the dirt from her clothes. 
/ʃi wɑ∫t ðə dɜrt frɑm hɜr kloʊðz/
Cô ấy đã giặt sạch vết bẩn khỏi quần áo của cô.
I asked the barber to shave my beard. 
/aɪ æskt ðə ˈbɑrbər tu ʃeɪv maɪ bɪrd/
Tôi yêu cầu thợ cắt tóc cạo râu cho tôi.
Wipe your feet dry before you go inside. 
/waɪp jɔr fit draɪ bɪˈfɔr ju ɡoʊ ɪnˈsaɪd/
Bạn hãy lau khô (bàn) chân trước khi bạn đi vào trong nhé.
I prefer to comb my hair with my fingers. 
/aɪ prɪˈfɜr tu koʊm maɪ her wɪð maɪ ˈfɪŋɡərz/
Tôi thích chải đầu bằng các ngón tay của tôi hơn.






Ngày 04


Bath time is a time you can really pamper yourself. 
/bæθ taɪm ɪz ə taɪm ju kən ˈriəli ˈpæmpər jɔrˈself/
Thời gian tắm là khoảng thời gian bạn có thể chăm sóc cơ thể mình.
Taking a bath is the most relaxing thing. 
/ˈteɪkɪŋ ə bæθ ɪz ðə moʊst rɪˈlæksɪŋ θɪŋ/
Tắm bồn là việc giúp thư thái tốt nhất.
Go and wash yourself! 
/ɡoʊ ən wɑʃ jɔrˈself/
Đi tắm rửa đi!
Taking a shower at night helps to regain spirits and endurance. 
/ˈteɪkɪŋ ə ˈʃaʊər ət naɪt helps tu rɪˈɡeɪn ˈspɪrɪts ən ɪnˈdʊrəns/
Tắm (vòi sen) vào ban đêm sẽ giúp bạn lấy lại tinh thần và tính nhẫn nại.
Is taking a shower right after workout good or bad? 
/ɪz ˈteɪkɪŋ ə ˈʃaʊər raɪt ˈæftər ˈwɜrkˌaʊt ɡʊd ɔr bæd/
Tắm (vòi sen) ngay sau khi tập thể dục là tốt hay xấu?






Ngày 03

Staying up too late? 
/ˈsteɪɪŋ ʌp tu leɪt/
Thức khuya vậy?
Sometimes I like a lie-in until noon. 
/ˈsʌmtaɪmz aɪ laɪk ə laɪ ɪn ənˈtɪl nun/
Thỉnh thoảng tôi thích ngủ nướng cho đến tận trưa.
We had been up all night trying to finish the presentation. 
/wi hæd bɪn ʌp ɔl naɪt ˈtraɪɪŋ tu ˈfɪnɪʃ ðə ˌprez(ə)nˈteɪʃ(ə)n/
Chúng tôi đã thức trắng đêm cố gắng hoàn tất bài thuyết trình.
I got a restless night because of the heat. 
/aɪ ɡɑt ə ˈres(t)ləs naɪt bɪˈkɔz əv ðə hit/
Tôi có một đêm không ngủ được vì cái nóng.
I often wake up in the middle of the night and can't get back to sleep. 
/aɪ ˈɔf(ə)n weɪk ʌp ɪn ðə ˈmɪd(ə)l əv ðə naɪt ən kænt ɡet bæk tu slip/
Tôi thường thức giấc nửa đêm và không thể ngủ trở lại được.

Ngày 02

I'm sleepy but I don't wanna go to sleep.


/aɪm ˈslipi bʌt aɪ doʊnt ˈwɒnə ɡoʊ tu slip/
Tôi buồn ngủ lắm nhưng tôi không muốn đi ngủ.
I had a nightmare last night and I lost sleep. 
/aɪ hæd ə ˈnaɪtˌmer læst naɪt ən aɪ lɔst slip/
Tôi gặp ác mộng đêm qua và bị mất ngủ.
I was awake till dawn. 
/aɪ wəz əˈweɪk tɪl dɔn/
Tôi trằn trọc cho đến sáng.
I couldn't sleep a wink last night. 
/aɪ ˈkʊd(ə)nt slip ə wɪŋk læst naɪt/
Tối hôm qua tôi không thể chợp mắt được.
I have difficulty sleeping 
/aɪ hæv ˈdɪfɪkəlti slipɪŋ/
Tôi bị khó ngủ.

Ngày 01

Have a good night. 
/hæv ə gʊd naɪt/
Chúc một đêm ngon giấc nhé.

I hope you have a sweet dream. 
/aɪ hoʊp ju hæv ə swit drim/
Chúc bạn có giấc mơ đẹp.
I usually wait for ages before I become tired and fall asleep. 
/aɪ ˈjuʒuəli weɪt fɔr eɪdʒiz bɪˈfɔr aɪ bɪˈkʌm ˈtaɪrd ən fɔl əˈslip/
Tôi thường chờ rất lâu trước khi tôi trở nên mệt mỏi và ngủ thiếp đi.
You are my first thought in the morning and my last thought at night. 
/ju ɑr maɪ fɜrst θɔt ɪn ðə ˈmɔrnɪŋ ən maɪ læst θɔt ət naɪt/
Em là ý nghĩ đầu tiên của anh vào buổi sáng và là ý nghĩ sau cùng trước khi ngủ.
I fall asleep as soon as my head hits the pillow. 
/aɪ fɔl əˈslip æz sun æz maɪ hed hɪts ðə ˈpɪloʊ/
Ngay khi đầu tôi vừa chạm gối là tôi đã thăng rồi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét